Thực đơn
Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức Thẩm phánThẩm phán tại tòa án này là một danh dự nghề nghiệp cao. Các thẩm phán được bầu một nửa từ một ủy ban bầu cử thẩm phán đặc biệt của Quốc hội Liên bang (Đức) (Bundestag) và một nửa từ Hội đồng Liên bang (Đức) (Bundesrat). Họ có một nhiệm kỳ duy nhất là 12 năm, bảo đảm tính độc lập cá nhân.
Trong khi tại Hội đồng Liên bang là một cuộc bầu cử trực tiếp với đa số 2/3 thì tại Quốc hội Liên bang một ủy ban bầu cử bao gồm 12 nghị sĩ được chọn lựa/bình bầu theo phương pháp d’Hondt để tiến hành cuộc bầu cử. Một ứng cử viên trúng cử khi có được ít nhất là 8 phiếu bầu.
Trong đó 3 thẩm phán của mỗi một viện được chọn lựa từ các thẩm phán của các tòa án tối cao. Đủ điều kiện được lựa chọn là những người trên 40 tuổi và có năng lực cho chức vụ thẩm phán theo Luật Thẩm phán Đức hay là giáo sư luật tại một trường đại học Đức. Các thẩm phán phải có khả năng được bầu vào Quốc hội Liên bang và không được phép thuộc vào trong Quốc hội Liên bang, Hội đồng Liên bang, chính phủ liên bang hay các cơ quan tương ứng của một tiểu bang.
Theo điều 4 khoản 3 của bộ Luật về Tòa án Hiến pháp Liên bang, độ tuổi 68 là ranh giới cho các thẩm phán. Nhiệm kỳ của một thẩm phán chấm dứt khi hết tháng mà thẩm phán tròn 68 tuổi. Thế nhưng người thẩm phán này vẫn tiếp tục thi hành chức vụ cho đến khi một người kế nhiệm được bổ nhiệm.
Chánh án và phó chánh án của Tòa án Hiến pháp Liên bang được luân phiên chỉ định bởi Quốc hội Liên bang và Hội đồng Liên bang theo điều 9 của bộ Luật về Tòa án Hiến pháp Liên bang. Thông thường đây là những người đứng đầu các viện và cũng theo lệ thường thì sau khi chánh án rút lui khỏi chức vụ thì người phó chánh án được chỉ định là người kế nhiệm.
Là cơ quan hiến pháp, Tòa án Hiến pháp Liên bang không chịu sự kiểm tra và chỉ thị của cơ quan nhà nước.
Tên | Bắt đầu nhiệm kỳ | Chấm dứt nhiệm kỳ |
---|---|---|
Hans-Jürgen Papier (*1943) | Tháng 2 năm 1998 | Tháng 2 năm 2010 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Evelyn Haas (*1949) | Tháng 9 năm 1994 | Tháng 9 năm 2006 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Udo Steiner (*1939) | Tháng 10 năm 1995 | Ngày 30 tháng 9 năm 2007 (Giới hạn độ tuổi) |
Christine Hohmann-Dennhardt (*1950) | Tháng 1 năm 1999 | Tháng 1 năm 2011 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Wolfgang Hoffmann-Riem (*1940) | Tháng 12 năm 1999 | Ngày 31 tháng 3 năm 2008 (Giới hạn độ tuổi) |
Brun-Otto Bryde (*1943) | Ngày 23 tháng 1 năm 2001 | Ngày 31 tháng 1 năm 2011 (Giới hạn độ tuổi) |
Reinhard Gaier (*1954) | Tháng 11 năm 2004 | Tháng 11 năm 2016 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Michael Eichberger (*1953) | Tháng 4 năm 2006 | Tháng 4 năm 2018 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Tên | Bắt đầu nhiệm kỳ | Chấm dứt nhiệm kỳ |
---|---|---|
Winfried Hassemer (*1940) | Tháng 5 năm 1996 | Ngày 29 tháng 2 năm 2008 (Giới hạn độ tuổi) |
Siegfried Broß (*1946) | Tháng 9 năm 1998 | Tháng 9 năm 2010 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Lerke Osterloh (*1944) | Tháng 10 năm 1998 | Tháng 10 năm 2010 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Udo Di Fabio (*1954) | Tháng 12 năm 1999 | Tháng 12 năm 2011 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Rudolf Mellinghoff (*1954) | Ngày 23 tháng 1 năm 2001 | Ngày 23 tháng 1 năm 2013 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Gertrude Lübbe-Wolff (*1953) | Tháng 4 năm 2002 | Tháng 4 năm 2014 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Michael Gerhardt (*1948) | Tháng 7 năm 2003 | Tháng 7 năm 2015 (Thời hạn nhiệm kỳ) |
Herbert Landau (*1948) | Tháng 10 năm 2005 | Ngày 30 tháng 4 năm 2016 (Giới hạn độ tuổi) |
Tòa án Hiến pháp Liên bang có một chánh án. Ông là cấp trên của các nhân viên nhà nước của tòa án và theo nghi thức đứng sau tổng thống liên bang, chủ tịch quốc hội liên bang, thủ tướng cũng như chủ tịch hội đồng liên bang vào hàng thứ năm. Cho đến nay những người sau đây đã giữ chức vụ này:
Số thứ tự | Tên | Bắt đầu nhiệm kỳ | Chấm dứt nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
1 | Hermann Höpker-Aschoff (1883–1954) | 7 tháng 9 1951 | 15 tháng 1 1954 |
2 | Josef Wintrich (1891–1958) | 23 tháng 3 1954 | 19 tháng 10 1958 |
3 | Gebhard Müller (1900–1990) | 8 tháng 1 1959 | 8 tháng 12 1971 |
4 | Ernst Benda (*1925) | 8 tháng 12 1971 | 20 tháng 12 1983 |
5 | Wolfgang Zeidler (1924–1987) | 20 tháng 12 1983 | 16 tháng 11 1987 |
6 | Roman Herzog (*1934) | 16 tháng 11 1987 | 30 tháng 6 1994 |
7 | Jutta Limbach (*1934) | 30 tháng 6 1994 | 10 tháng 4 2002 |
8 | Hans-Jürgen Papier (*1943) | 10 tháng 4 2002 | dự tính đến 2010 (Nhiệm kỳ) |
Số thứ tự | Tên | Bắt đầu nhiệm kỳ | Chấm dứt nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
1 | Rudolf Katz (1895–1961) | 7 tháng 9 1951 | 23 tháng 7 1961 |
2 | Friedrich Wilhelm Wagner (1894–1971) | 19 tháng 12 1961 | 18 tháng 10 1967 |
3 | Walter Seuffert (1907–1989) | 18 tháng 10 1967 | 7 tháng 11 1975 |
4 | Wolfgang Zeidler (1924 - 1987) | 7 tháng 11 1975 | 20 tháng 12 1983 |
5 | Roman Herzog (*1934) | 20 tháng 12 1983 | 16 tháng 11 1987 |
6 | Ernst Mahrenholz (*1929) | 16 tháng 11 1987 | 24 tháng 3 1994 |
7 | Jutta Limbach (*1934) | 24 tháng 3 1994 | 14 tháng 9 1994 |
8 | Johann Friedrich Henschel (*1931) | 29 tháng 9 1994 | 13 tháng 10 1995 |
9 | Otto Seidl (*1931) | 13 tháng 10 1995 | 27 tháng 2 1998 |
10 | Hans-Jürgen Papier (*1943) | 27 tháng 2 1998 | 10 tháng 4 2002 |
11 | Winfried Hassemer (*1940) | 10 tháng 4 2002 |
Thực đơn
Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức Thẩm phánLiên quan
Tòa nhà Quốc hội Việt Nam Tòa án Công lý Quốc tế Tòa Thánh Tây Ninh Tòa án Tối cao Hoa Kỳ Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam) Tòa án Nürnberg Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh Tòa án tối cao Singapore Tòa nhà Kim Tiêu 2Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức http://www.bundesverfassungsgericht.de/en/index.ht... http://www.bundesverfassungsgericht.de/en/library.... http://www.bverfg.de http://bundesrecht.juris.de/bundesrecht/bverfgg/ge... http://tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=116&Categ... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Bundes...